Bạn là một người yêu thích các mẫu xe ô tô được sản xuất bởi thương hiệu Việt? Bạn đang ngắm tới mẫu xe Vinfast President 2024 – phiên bản chỉ sản xuất vỏn vẹn 500 chiếc bán ra thị trường. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết về mẫu xe “đẳng cấp” của hãng Vinfast này. Cùng với đó là sự vượt trội của nó về công nghệ cũng như thiết kế so với bản Vinfast Lux SA 2.0, mời các bạn cùng tham khảo với Giá Xe Điện.
So sánh về giá xe giữa Vinfast President 2024 và Lux SA 2.0 cao cấp
Là một phiên bản xe hơi được sản xuất dựa trên người tiền nhiệm Lux SA2.0, vậy mức giá của Vinfast President 2024 là bao nhiêu? Hiện tại, hai mẫu xe này đang được hãng chào bán với giá niêm yết như sau:
- Giá xe Vinfast President 2024 : 4.600.000.000 VNĐ
- Giá niêm yết Vinfast LUX SA 2.0 : 1.853.000.000 VNĐ
Có thể thấy rằng mức giá của Vinfast President gấp đôi so với phiên bản LUX SA 2.0 cao cấp và chưa bao gồm các khoản chi phí thuế đăng ký, đăng kiểm để mẫu xe lăn bánh trên đường.
Tham khảo: Giá xe Vinfast VF9 lăn bánh & khuyến mãi (thay thế Vinfast President)
Những tùy chọn màu sắc trên xe Vinfast President 2024
Không chỉ được sản xuất dành cho những khách hàng là doanh nhân thành đạt, Vinfast President còn thể hiện đẳng cấp thương hiệu xe hơi mới được phát triển trong khoảng 3 năm trở lại đây tại thị trường Việt. Ngay từ màu sắc ngoại thất, Vinfast President đã cung cấp đến 18 sự lựa chọn dành cho khách hàng bao gồm: Xanh, Đen, Nâu, Hồng, Bạc, Xám, Tím, Trắng, Đỏ, Vàng, Cam…
Trong khi đó, trên phiên bản Vinfast Lux SA 2.0 chỉ được trang bị 8 màu sắc ngoại thất như: Đỏ, Đen, Trắng, Bạc, Cam, Xám, Xanh và Nâu.
Ngoại thất xe Vinfast President 2024
Sở hữu mức giá cao hơn rất nhiều, Vinfast President 2024 cho thấy được sự khác biệt ngay từ vẻ ngoại thất so với Lux SA 2.0. Mẫu xe sở hữu kích thước tổng thể D x R x C = 5146 x 1987 x 1960 (mm), chiều dài cơ sở 3133 (mm) trong khi đó trên Lux SA lần lượt là D x R x C = 4940 x 1960 x 1733 (mm) và 2933 (mm).
Thiết kế phần đầu xe
Nhìn từ phía trước, nếu để ý chúng ta có thể dễ dàng nhận ra sự khác biệt giữa Vinfast President và Lux SA ở cụm lưới tản nhiệt cùng mặt ca lăng dưới. Thiết kế này sử dụng dạng lưới giúp cho chiếc xe trở nên cuốn hút hơn và thể hiện sự “đẳng cấp” của mình. Kết hợp với đó là hệ thống đèn chiếu sáng LED tích hợp dải LED dạng chữ “V” mang thương hiệu Vinfast nổi bật chính giữa.
Phía trên nắp capo, nhà thiết kế cũng khéo léo tạo nên những đường gân dập chìm rõ nét giúp tăng thêm sự cứng cáp và trẻ trung cho chiếc xe. Ngoài ra, các chi tiết như phần cản dưới mạ bạc sáng bóng, cụm đèn gầm định vị LED thiết kế khá tinh tế và giống nhau trên cả hai phiên bản Vinfast President và Lux SA 2.0 này.
Thiết kế phần thân xe
Nhờ sở hữu chiều dài tổng thể lớn hơn mẫu xe còn lại tới 206 (mm), Vinfast President 2024 trông khá bề thế và vững chắc khi nhìn từ hai bên. Hệ thống gương chiếu hậu, tay nắm cửa được thiết kế cùng màu thân xe mang đến sự đồng nhất. Tuy nhiên, một điểm bất lợi hơn của Vinfast President so với Lux SA là khoảng sáng gầm thấp hơn, chỉ 185mm giúp giảm sự càn lướt khi chiếc xe vượt qua đoạn đường ổ gà, ngập nước.
Cùng với đó, trên cả hai phiên bản SUV của Vinfast, đều sử dụng bộ mâm hợp kim 20 inch, 7 chấu thể thao được đánh giá hài hòa với thiết kế tổng thể.
Thiết kế phần đuôi xe
Trên Vinfast President 2024, thiết kế phần đuôi đã được tinh chỉnh trông khá thể thao và hấp dẫn mọi ánh nhìn. Ngoài cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED kéo dài, lô gô chữ “V” đặt chính giữa, Vinfast President còn sở hữu hệ thống ống xả kép mạ crom sáng bóng. Nếu như ống xả kép trên Lux SA 2.0 trông khá đơn giản thì Vinfast President lại cho thấy sự tinh tế khi thiết kế chia đôi mỗi phần ống xả của mình và nhận được nhiều đánh giá cao từ phía khách hàng.
Nội thất xe Vinfast President 2024
Với thiết kế của một mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi, Vinfast President mang đến cho khách hàng một không gian bên trong xe cực kỳ rộng rãi và thoải mái. Cùng với đó là rất nhiều tính năng tiện ích cao cấp mà phiên bản Lux SA 2.0 không có được và đó là điều tất yếu bởi số tiền bạn phải bỏ ra cho Vinfast President là hơn gấp đôi.
Hệ thống bảng taplo và điều khiển
Nhìn vào thiết kế bảng taplo và hệ thống điều khiển, Vinfast President 2024 cho thấy được sự tinh tế của mình cùng các vật liệu sử dụng cao cấp, sang trọng. Các đường may, chỉ thêu được đánh giá cực kỳ tinh xảo và khó có thể tìm ra được điểm trừ nào. Ngược lại, đối với Lux SA khu vực taplo lại không nhận được nhiều phản hồi tích cực từ phía người sử dụng. Đặc biệt, thiết kế màn hình có phần thô cứng so với tổng thể.
Thiết kế Vô lăng xe
Vinfast President phiên bản 2024 sử dụng vô lăng có thiết kế 3 chấu, bọc da cao cấp cùng nhiều phím bấm tiện ích ở cả hai bên. Kết hợp với đó là hệ thống màn hình hiển thị phía sau cung cấp đầy đủ các thông số của quá trình vận hành chiếc xe giúp người lái theo dõi tiện lợi nhất.
Trang bị ghế ngồi trên xe
Về ghế ngồi, cả Vinfast President và Lux SA 2.0 đều sử dụng ghế bọc da cao cấp toàn bộ. Trong đó, ghế lái và ghế hành khách đều có thể chỉnh điện 12 hướng mang đến không gian ngồi được thoải mái, thư giãn nhất. Tuy nhiên, sự khác biệt đến với tính năng thông gió, sưởi, massage cho cả hàng ghế trước và sau trên Vinfast President mà phiên bản Lux SA không thể có được. Khi ngồi trên xe, khách hàng sẽ cảm nhận được sức hấp dẫn của những tính năng này trong trường hợp phải di chuyển một quãng đường dài.
Ngoài ra, việc sở hữu chiều dài cơ sở lớn hơn cũng giúp cho khoảng không gian giữa các hàng ghế được rộng rãi, hàng ghế thứ 3 không bị chật hẹp trên phiên bản Vinfast President 2024.
Các trang bị tiện ích trên Vinfast President có gì nổi bật?
Là một mẫu xe mang đẳng cấp “ông chủ” hướng đến khách hàng là người thành đạt, Vinfast President 2024 được trang bị rất nhiều những tính năng tiện ích cao cấp cho người sử dụng. Các công nghệ tiện ích này bao gồm:
- Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2, 3 và công nghệ lọc khí ion.
- Hệ thống âm thanh 13 loa kết hợp Ampli,
- Màn hình cảm ứng 12,3 inch kết nối điện thoại, Wifi
- Tính năng sạc không dây
So với các mẫu xe Vinfast khác, Vinfast President sở hữu màn hình trung tâm lớn hơn và thiết kế đẹp mắt hơn. Cùng với đó là tính năng lọc khí ion trên hệ thống điều hòa giúp mang đến không gian trải nghiệm thư giãn, an toàn nhất.
Đánh giá xe Vinfast President 2024 về trang bị động cơ
Sự khác biệt lớn nhất tương ứng với số tiền mà khách hàng bỏ ra chính là động cơ V8 6.2L mà Vinfast President sở hữu. Động cơ này giúp mẫu xe cho khả năng sản sinh công suất tối đa lên tới 420 mã lực cùng 624 Nm mô men xoắn cực đại. Kết hợp với đó là hệ dẫn động 4 bánh AWD, hộp số tự động 8 cấp ZF giúp chiếc xe có thể tăng tốc một cách mạnh mẽ và đem đến những giây phút trải nghiệm cực kỳ thú vị cho người sử dụng.
Ngoài ra, việc sử dụng hệ thống treo trước/ sau dạng độc lập tay đòn kép/ độc lập đa liên kết với thanh cân bằng cũng giúp mẫu xe có thể vận hành một cách êm ái khi băng qua những cung đường xấu. Trong khi đó, Lux SA 2.0 chỉ sử dụng động cơ i4 2.0L tăng áp với công suất 228Hp và 350Nm mô men xoắn tối đa.
Đánh giá xe Vinfast President 2024 về trang bị an toàn
Những tính năng an toàn trên xe Vinfast President 2024 cùng Lux SA 2.0 khá giống nhau bao gồm:
- Hệ thống cân bằng điện tử (ESC),
- Hệ thống phanh ABS, BA, EBD,
- Kiểm soát lực kéo (TSC),
- Hỗ trợ xuống dốc (HUD),
- Tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS),
- Camera 360, cảnh báo điểm mù, cảm biến trước,
- Hỗ trợ giữ làn đường,
- Túi khí: 6 chiếc.
Kết luận
Có thể thấy rằng Vinfast President 2024 ngoài thiết kế ngoại thất cực kỳ “ấn tượng” và hấp dẫn, nó cũng tích hợp rất nhiều tính năng công nghệ hiện đại giúp người dùng có nhiều trải nghiệm thú vị, thư giãn khi ngồi trên xe. Tuy nhiên, với số tiền bỏ ra khoảng hơn 4 tỷ đồng, khách hàng còn chờ đợi nhiều sự bứt phá hơn nữa của mẫu xe đến từ thương hiệu Việt này. Xin cảm ơn!
Tham khảo: Giá xe ô tô điện Vinfast VF 8 2024
Thông số kỹ thuật xe Vinfast President 2024
VinFast President | VinFast LuxSA 2.0 Premium | |
Dài x Rộng x Cao | 5.146 x 1.987 x 1.760 mm | 4.940 x 1.960 x 1.773 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.133 | 2.933 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 183 | 195 |
Đèn pha | LED | |
Mâm xe | 20 inch | |
Hệ thống ghế | Ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện 12 hướng | |
Tính năng ghế | Thông gió, sưởi, massage ghế trước/ sau | Không |
Chất liệu ghế | Da NAPPA màu đen/trắng | Da NAPPA màu Nâu/Đen |
Điều hoà | Tự động 2 vùng độc lập, khử ion | Tự động 2 vùng độc lập |
Hệ thống thông tin giải trí | Màn hình 12,3 inch, sạc không dây | Màn hình 20,4 inch, sạc không dây |
Dàn âm thanh | 13 Loa có Ampli | |
Động cơ | V8 6.2L hút khí tự nhiên | I4 2.0L tăng áp |
Công suất | 420 | 228 |
Momen xoắn | 624 | 350 |
Hộp số | (8AT) | |
Dẫn động | 4 bánh AWD | |
Hệ thống treo trước | Độc lập tay đòn kép | |
Hệ thống treo sau | Độc lập đa liên kết với thanh cân bằng, giảm chấn khí nén | |
Tính năng an toàn | Tổ hợp phanh ABS/EBD/BA | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | ||
06 túi khí | ||
Phanh tay điện tử | ||
Hỗ trợ xuống dốc HDC | ||
Cảnh báo điểm mù, cảm biến trước, hỗ trợ giữ làn đường | ||
Camera 360 |