Phân khúc xe ô tô hạng A chưa bao giờ hết HOT tại thị trường Việt Nam bởi nó phù hợp với nền kinh tế đang phát triển và nhu cầu cần một chiếc xe hơi che nắng che mưa của người dân. Sự cạnh tranh đang ngày càng trở nên khốc liệt khi có sự góp mặt của mẫu xe Vinfast Fadil đến từ thương hiệu Việt Nam. Vậy giữa Kia Morning và Vinfast Fadil, đâu sẽ là sự lựa chọn lý tưởng dành cho bạn? Hãy cùng Giá Xe Điện phân tích trong bài viết sau.
So sánh về giá bán giữa Vinfast Fadil và Kia Morning 2024
Ngay từ khi thương hiệu Vinfast được sản xuất trong nước, rất nhiều khách hàng mong chờ một mức giá hấp dẫn mà hãng đưa ra. Tuy nhiên, Vinfast Fadil lại được công bố với mức giá cao nhất trong phân khúc hạng A. Cụ thể giá niêm yết của:
+ Vinfast Fadil 2024 bản tiêu chuẩn : 425.000.000 VNĐ
+ Vinfast Fadil 2024 bản Plus : 459.000.000 VNĐ
+ Vinfast Fadil 2024 bản Luxury : 499.000.000 VNĐ
Xem chi tiết: Vinfast VF34 giá khuyến mãi (thay thế Fadil bán tại Việt Nam)
Trong khi đó, Kia morning 2024 cũng được lắp ráp trong nước và có giá niêm yết mềm hơn chút ít với hai phiên bản bao gồm:
+ Kia Morning GT – Line 2024 : 439.000.000 VNĐ
+ Kia Morning X – Line 2024 : 439.000.000 VND
Xem chi tiết: Kia Morning giá khuyến mãi
Lưu ý: Mức giá trên chưa bao gồm các khoản thuế đăng ký, đăng kiểm, chương trình khuyến mãi giảm trừ của đại lý tại thời điểm khách hàng mua xe.
Ngoại thất
Dựa vào kích thước tổng thể có thể thấy rằng, Vinfast Fadil có số đo chiều D x R x C = 3676 x 1632 x 1495 (mm), nhỉnh hơn một chút so với đối thủ của mình. Tuy nhiên, chiều dài cơ sở của mẫu xe này chỉ đạt 2385 (mm), kém Kia Morning 2024 tới 15mm) và điều đó sẽ giúp cho khoảng không gian nội thất trên mẫu xe đến từ thương hiệu Hàn Quốc chiếm ưu thế hơn.
Thiết kế phần đầu xe
Về thiết kế phía trước, Kia Morning vẫn cho thấy được sự trẻ trung và năng động của mình hơn với lưới tản nhiệt dạng “mũi hổ”. Trên phiên bản mới này, nhà thiết kế đã bổ sung hai đường chỉ sơn đỏ nối liền cụm đèn pha mang đến nét cá tính. Hệ thống đèn pha Projector bao quanh bởi các dải LED 4 điểm giống với mẫu Kia Cerato nhận được nhiều sự tán thành từ phía khách hàng.
Trong khi đó, Vinfast Fadil có thiết kế phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt dạng bậc thang cùng logo chữ “V” đặc trưng cho thương hiệu. Cụm đèn pha Halogen Projector được thiết kế bo tròn ôm sang hai bên giúp tạo nên sự hài hòa cho tổng thể phần đầu chiếc xe. Phía dưới là cụm đèn sương mù dạng tròn cổ điển mang đến tầm nhìn tốt cho người lái khi di chuyển chiếc xe trong điều kiện thời tiết mưa, sương mù.
Thiết kế phần thân xe
Có thể thấy rằng, thiết kế ngoại thất trên Vinfast Fadil có vẻ cứng cáp và chắc chắn hơn so với Kia Morning 2024 ngay cả khi nhìn ở góc độ nào. Mẫu xe đến từ Hàn Quốc lại cho thấy được sự nhẹ nhàng, trẻ trung và thanh lịch của mình với điểm nhấn là viền chỉ đỏ phía dưới cánh cửa khi nhìn từ hai bên hông. Kia Morning cũng tinh tế đến từng chi tiết khi sử dụng mạ crom cho cả tay nắm cửa, ốp gương chiếu hậu trong khi Vinfast Fadil không được trang bị.
Ngoài ra, phần mâm trên cả hai mẫu xe hạng A đều sử dụng cỡ 15 inch, 5 chấu giúp tăng tính thể thao cho chiếc xe khá nhiều.
Thiết kế phần đuôi xe
Đánh giá về phần đuôi xe, Vinfast Fadil cho thấy được sự cơ bắp hơn so với đối thủ của mình. Tuy nhiên, việc sơn đen phía cản dưới không nhận được nhiều sự tán thành từ phía khách hàng và có phần hơi “cục mịch”. Hệ thống đèn hậu trên hai mẫu xe đều sử dụng công nghệ LED và có thiết kế dạng chữ “C” ấn tượng. Cùng với đó, sự thanh thoát, hấp dẫn vẫn được cộng điểm cho Kia Morning bởi thiết kế ống xả kép mạ viền crom phía sau.
Nội thất
Có phần thua kém Kia Morning 2024 về thiết kế ngoại thất, Vinfast Fadil đã lấy lại phong độ cho mình khi trang bị rất nhiều tính năng tiện ích bên trong chiếc xe. Điều này giúp người dùng có thể tận hưởng một không gian thoải mái, phù hợp cho một mẫu xe hạng A trên thị trường.
Về thiết kế taplo cùng hệ thống điều khiển
Nhìn vào hệ thống bảng taplo cùng các phím điều khiển có thể thấy rằng, cả Vinfast Fadil 2024 và Kia Morning 2024 đều đang cố gắng để tạo ra một không gian nội thất hiện đại và hấp dẫn người dùng. Hệ thống màn hình cảm ứng được đặt ở vị trí chính giữa giúp người lái và hành khách dễ dàng quan sát hay sử dụng bất kỳ thao tác nào. Trên Kia Morning, mẫu xe còn được trang bị một đường chỉ mạ crom chạy ngang bề mặt taplo mang đến sự sang trọng hơn cho không gian khoang lái.
Vô lăng xe
Về thiết kế vô lăng, cả hai mẫu xe đều sử dụng vô lăng dạng 3 chấu, trợ lực gật gù với lô gô đặt ở chính giữa. Kết hợp với đó là các núm điều chỉnh âm thanh, chuyển bài hát … tích hợp giúp mang đến sự tiện lợi cho người lái. Phía sau là hệ thống đồng hồ đa thông tin LCD kết hợp Analog hiển thị đầy đủ thông số vận hành của chiếc xe.
Trang bị ghế ngồi trên xe
Trên Vinfast Fadil và Kia Morning đều được trang bị ghế ngồi được bọc da. Hàng ghế phía trước có thể gập chỉnh điện dễ dàng trong khi đó hàng ghế phía sau cho khả năng gập 60:40 giúp tăng không gian khoang hành lý khi cần thiết. Nhiều nhận xét của người dùng cho thấy Vinfast Fadil mang đến cảm giác ngồi rộng rãi và thoáng hơn so với mẫu xe Hàn Quốc và điều này cực kỳ quan trọng với một mẫu xe hạng A.
Ngoài ra, Kia Morning có thêm trang bị bệ tỳ tay theo xe tích hợp hộc chưa đồ là điểm nhấn khi không có đối thủ trong phân khúc nào có được chi tiết này. Khoang hành lý trên Kia Morning 2024 cũng khá lớn đạt 255L trong khi đó Vinfast Fadil là 205L.
Các trang bị tiện ích
Về công nghệ tiện ích, cả hai mẫu xe đều được trang bị những tính năng bao gồm:
- + Hệ thống điều hòa tự động;
- + Hệ thống âm thanh 6 loa;
- + Kính chỉnh điện, bệ tỳ tay trung tâm;
- + Màn hình cảm ứng AVN 7 hoặc 8 inch;
Tuy nhiên, Morning lại có tính năng đề nổ Start/ Stop trong khi Vinfast Fadil 2024 lại chưa được trang bị, khá đáng tiếc.
Đánh giá xe Vinfast Fadil và Kia Morning 2024 về trang bị động cơ
Việc được trang bị khối động cơ 1.4L giúp mẫu xe Fadil 2024 có thể sản sinh công suất tối đa 98 mã lực cùng mô men xoắn cực đại đạt 128Nm. Kết hợp với đó là hộp số tự động vô cấp CVT, hệ thống dẫn động cầu trước giúp mẫu xe có thể vận hành cực kỳ mạnh mẽ và vượt trội so với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Mẫu xe đến từ thương hiệu Hàn Quốc chỉ được trang bị động cơ 1.2L Kappa giúp sản sinh công suất tối đa 83 mã lực cùng 122Nm mô men xoắn cực đại. Cùng với đó là tùy chọn hộp số tự động 4 cấp duy nhất, hệ dẫn động cầu trước khiến Kia Morning bị đánh giá thấp hơn Vinfast Fadil ở điểm này.
So sánh Vinfast Fadil và Kia Morning 2024 về trang bị an toàn
Không chỉ cho thấy sự “vượt mặt” về động cơ, các tính năng an toàn trên Vinfast Fadil cũng được đánh giá cao hơn khá nhiều so với đối thủ của mình. Cụ thể những tính năng an toàn của Fadil 2024 gồm có:
- + Túi khí: 6 chiếc;
- + Hệ thống phanh ABS, BA, EBD;
- + Tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc;
- + Hệ thống chống trượt;
- + Camera 360 và cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau;
- + Hệ thống cân bằng điện tử.
Ở tiêu chí này, Kia Morning thua kém đối thủ bởi không được trang bị hệ thống chống trượt, camera thường và chỉ có 2 túi khí.
Kết luận
Có thể thấy rằng mỗi hãng đều đưa ra những tiêu chí khác nhau để thiết kế trên sản phẩm của mình. Vinfast Fadil tập trung vào sức mạnh và khả năng vận hành, an toàn cho chiếc xe; trong khi đó Kia Morning 2024 lại đem đến thiết kế ngoại thất đẹp mắt cùng nhiều tính năng tiện ích trải nghiệm cho người sử dụng. Đặc biệt, giá bán của Kia Morning cũng “nhẹ nhõm” hơn Vinfast Fadil khá nhiều và mong rằng bạn sẽ có được quyết định phù hợp với mình nhất.
Tham khảo: Mua xe điện Vinfast Vf8 2024
Thông số kỹ thuật
Thông số | Vinfast Fadil | Kia Morning |
Kích thước (D x R x C) | 3.676 x 1.632 x 1.495 mm | 3.595 x 1.595 x 1.485 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.385 mm | 2.400 mm |
Khoản sáng gầm xe | 150 mm | 152 mm |
Mâm | 15 inch | 15 inch |
Đèn Led định vị | Có | Có |
Đèn pha | Halogen | Halogen Projector |
Vô lăng bọc da | Có trên bản cao nhất | Có |
Chất liệu ghế | Ghế da | Da 2 màu |
Số loa | 6 loa | |
Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Điều hòa | Chỉnh cơ và Tự động | Tự động |
Loại động cơ | 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng | 1.25L |
Công suất tối đa | 98 Mã lực | 83 Mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 128Nm | 120 Nm |
Hộp số | Vô cấp, CVT | AT 4 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn | Dầm xoắn |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | |
Hệ thống chống cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật ROM | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | – | Có |
Camera lùi | Camera 360 | Có |
Hệ thống túi khí | 6 túi | 2 túi |