Mẫu xe cỡ nhỏ hạng A luôn là sự lựa chọn ưu tiên của người dân tại Việt Nam. Nó phục vụ nhu cầu đi lại, che nắng, che mưa mà số tiền bỏ ra tiết kiệm khá nhiều so với các dòng xe thuộc phân khúc cao hơn. Nếu bạn phân vân trong việc lựa chọn Vinfast Fadil 1.4L AT và Hyundai i10 1.2L AT bản Hatchback, hãy cùng đến với những chia sẻ của Giá Xe Điện ngay sau đây.
So sánh giá xe Vinfast Fadil 1.4L AT và Hyundai i10 1.2L AT Hatchback
Nhằm tạo được sức hút đối với khách hàng, cả hai thương hiệu xe Việt và Hàn đều đưa ra mức giá bán đối với dòng xe của mình khá ưu đãi để cạnh tranh “sòng phẳng”. Hiện tại, mức giá bán niêm yết đối với Fadil 1.4L AT và Hyundai i10 1.2L AT được hãng phân phối như sau:
+ Vinfast Fadil 1.4L AT : 394.900.000 VNĐ
=> Tham khảo: Giá xe ô tô Vfe34 khuyến mãi (thay thế Fadil bán tại VN)
+ Hyundai i10 1.2L AT : 408.000.000 VNĐ
=> Tham khảo: Giá xe ô tô i10 khuyến mãi
Mức giá trên chưa bao gồm các khoản giảm trừ khuyến mãi, lệ phí đăng ký đăng kiểm của khách hàng tại thời điểm mua xe. Cùng với đó, chúng ta cũng có thể thấy rằng Vinfast Fadil sở hữu động cơ mạnh mẽ hơn nhưng giá bán cũng khá phù hợp và thậm chí thấp hơn i10 1.2L AT đến 13 triệu đồng.
Những tùy chọn màu sắc trên xe
Về thiết kế màu sắc ngoại thất cho khách hàng lựa chọn, cả Vinfast Fadil và Hyundai i10 AT đều được phân phối với 6 màu đa dạng giúp khách hàng có thể thoải mái lựa chọn phù hợp với sở thích hay cung mệnh của mình. Những màu sắc này bao gồm: Trắng, bạc, đen, xanh, cam và đỏ.
So sánh về ngoại thất
Kích thước tổng thể trên Vinfast Fadil 1.4L AT có phần kém cạnh hơn so với đối thủ i10 1.4L AT của mình. Cụ thể chiều D x R x C = 3676 x 1632 x 1495 (mm), chiều dài cơ sở 2385 (mm). Điều này khiến cho không gian bên trong xe có phần chật chội hơn so với mẫu xe i10 Hatchback và cũng khẳng định cho việc mẫu xe đến từ thương hiệu Hàn Quốc này vẫn đứng đầu về độ rộng rãi trong phân khúc hạng A.
Thiết kế phần đầu xe
Có nhiều đánh giá từ khách hàng cho rằng Hyundai i10 1.2L AT có thiết kế đầu xe trông khá “già nua” và hợp với khách hàng có đội tuổi trung niên hơn. Ngược lại, Vinfast Fadil lại sở hữu thiết kế phía trước xe cứng cáp, trẻ trung và năng động hơn khá nhiều. Điểm nhấn trên Vinfast Fadil 1.4L AT chính là hệ thống lưới tản nhiệt dạng “sóng” cùng logo chữ V mạ crom chính giữa.
Ngoài ra, cả hai mẫu xe đều sử dụng công nghệ đèn chiếu sáng Halogen tích hợp dải LED định vị ban ngày đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn tối thiểu của một chiếc xe cỡ nhỏ hiện nay. Phía dưới là cụm đèn sương mù mang đến sự an toàn và tầm nhìn tốt cho người lái khi di chuyển trong điều kiện thời tiết xấu.
Thiết kế phần thân xe
Đánh giá về thiết kế hai bên hông, Vinfast Fadil 1.4 AT mang đến sự cứng cáp và chắc chắn hơn đối thủ khá nhiều. Có lẽ bởi thiết kế của các đường gân dập nổi chạy dọc cùng thân vỏ dày dặn giúp mẫu xe tạo được điểm cộng trong mắt khách hàng. Tuy nhiên, Grand i10 1.2 AT lại có phần tay nắm cửa mạ crom, gương chiếu hậu gập chỉnh điện mang đến sự tiện lợi cho người sử dụng.
Đặc biệt, bộ mâm 15 inch, 5 chấu của Vinfast Fadil cũng lớn hơn so với 14 inch của Hyundai i10 và nhận được nhiều đánh giá cao từ phía khách hàng.
Thiết kế phần đuôi xe
Về thiết kế phía sau xe, trong khi Vinfast Fadil tạo cảm giác “cơ bắp”, mạnh mẽ thì Hyundai i10 Hatchback lại cho thấy sự “bầu bĩnh”. Hệ thống đèn chiếu hậu trên Vinfast Fadil được thiết kế theo dạng chữ C, mẫu xe i10 Hatchback thiết kế bo tròn ôm sang hai bên tạo sự hài hòa và đều sử dụng công nghệ LED bền bỉ.
Tuy nhiên, với phần cản dưới sơn đen thì Fadil 1.4L AT không nhận được mấy sự tán thành của người mua xe bởi trông khá “kỳ cục” và có phần giống với thiết kế dòng xe Spark cũ.
So sánh về nội thất
Nhờ sở hữu thiết kế tổng thể lớn hơn mà không gian bên trong xe Grand i10 1.2L AT có phần rộng rãi hơn đối thủ của mình. Cùng với đó là tone màu thiết kế đỏ – đen giúp Hyundai i10 tạo sự nổi bật so với màu nội thất đen – xám như Vinfast Fadil.
Thiết kế hệ thống điều khiển, bảng taplo
Nhìn vào nội thất khoang lái, Hyundai i10 1.2 AT được đánh giá cao hơn về thiết kế, cách phối hợp màu sắc. Các khu vực phím điều khiển, vô lăng, cần số được sắp xếp quanh khu vực người lái mang đến sự tiện lợi. Tuy nhiên, hệ thống cửa gió điều hòa trên mẫu xe thương hiệu Hàn Quốc có dạng tròn trông khá cổ điển và không được tinh tế so với đối thủ.
Thiết kế Vô lăng xe
Với số tiền bỏ ra ít hơn 13 triệu đồng, Vinfast Fadil 1.4 AT lại cho thấy được minh sở hữu nhiều công nghệ tiện ích cao cấp hơn. Vô lăng xe được thiết kế dạng 3 chấu, bọc da cùng khả năng chỉnh tay 2 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh. Trong khi đó, Hyundai i10 1.2L AT lại không sở hữu tính năng “gật gù” trên vô lăng này.
Trang bị ghế ngồi trên xe
Về trang bị ghế ngồi, i10 1.2 AT chỉ thiết kế ghế da pha nỉ, Fadil 1.4 AT sử dụng ghế da hoàn toàn giúp mang đến sự êm ái, thoải mái cho khách hàng trong suốt quá trình di chuyển. Đặc biệt, hàng ghế thứ nhất trên Vinfast Fadil có thể chỉnh tay 6 hướng dễ dàng, hàng ghế thứ 2 gập 60:40 giúp tăng dung tích khoang hành lý để chứa đồ khi cần thiết. Trên Hyundai i10, bạn chỉ có thể chỉnh tay 4 hướng đối với hàng ghế phía trước.
Các trang bị tiện ích
Những tính năng tiện ích trên Fadil 1.4L AT được đánh giá cao hơn hẳn so với i10 1.2L AT và đây là điều giúp cho mẫu xe đến từ thương hiệu Việt đang ngày càng tạo được vị trí cho mình trong lòng khách hàng dù mới ra nhập thị trường. Các tính năng này có thể kể đến như:
+ Hệ thống điều hòa tự động, có cảm biến độ ẩm (i10 chỉnh cơ);
+ Hệ thống âm thanh 6 loa (i10 4 loa);
+ Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB/ Bluetooth/ điện thoại.
Bù lại, Hyundai i10 lại trang bị tính năng khởi động bằng nút bấm mang đến sự tiện lợi cho người sử dụng.
Đánh giá xe Vinfast Fadil và Hyundai i10 Hatchback về trang bị động cơ
Trên Vinfast Fadil 1.4AT 2024, mẫu xe sử dụng động cơ 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng giúp sản sinh công suất tối đa 98 mã lực ở 6200 vòng/ phút; mô men xoắn cực đại đạt 128Nm ở 4400 vòng/ phút. Cùng với đó là hộp số CVT, hệ dẫn động cầu trước giúp chiếc xe vận hành cực kỳ mạnh mẽ so với Hyundai i10.
Mẫu xe đến từ thương hiệu Hàn Quốc, Hyundai i10 chỉ trang bị động cơ 1.2L Kappa giúp sản sinh công suất 87 mã lực ở 5500 vòng/ phút và 120Nm ở 3500 vòng/ phút. Kết hợp với đó là hộp số AT 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước, tay lái trợ lực điện mang đến khả năng vận hành khá nhẹ nhàng và êm ái.
Đặc biệt, Vinfast Fadil 1.4AT dù sở hữu động cơ mạnh mẽ nhưng lại khá tiết kiệm nhiên liệu. Mẫu xe chỉ tiêu tốn 5.11 – 7.11L/ 100km trong khi đó trên Hyundai i10 1.2AT là 6.3 – 6.5L/ 100 km.
Đánh giá xe Vinfast Fadil và Hyundai i10 Hatchback về trang bị an toàn
Ngoài những tính năng an toàn mà cả hai mẫu xe đều có như: Hệ thống phanh ABS, BA, EBD; kiểm soát lực kéo; khóa cửa tự động khi xe di chuyển; camera lùi; cảnh báo chống trộm. Vinfast Fadil 1.4L AT còn trang bị thêm rất nhiều công nghệ an toàn cao cấp có thể kể đến như:
+ Hỗ trợ khởi hành ngang dốc;
+ Hệ thống chống lật xe;
+ Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau;
+ Cảnh báo thắt dây an toàn cho cả 2 hàng ghế;
+ Căng đai khẩn cấp cho hàng ghế trước;
+ Túi khí: 6 chiếc (i10: 2 túi khí);
+ Chìa khóa mã hóa;
+ Móc cố định ghế trẻ em.
Kết luận
Qua những thông tin đánh giá trên có thể thấy rằng Vinfast Fadil 1.4L AT đang ngày càng khẳng định được sức hấp dẫn của mình bởi những tính năng tiện ích, thiết kế ngoại thất, mức giá rẻ cùng sự an toàn hơn so với Grand i10 1.2L AT. Hơn nữa, đây lại là niềm kiêu hãnh, tự hào dân tộc nên Vinfast Fadil hứa hẹn sẽ có nhiều lợi thế hơn đối thủ đến từ thương hiệu Hàn Quốc.
Thông số kỹ thuật
Mẫu xe | VinFast Fadil 1.4 AT | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | 3.765 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | 2.435 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 mm | 152 mm |
Kích thước mâm xe | 15 inch | 14 inch |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng |
AM/FM, MP3, USB | AM/FM, Radio, CD | |
6 loa | 4 loa | |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Chỉnh tay |
Chất liệu ghế ngồi | Da tổng hợp | Da pha nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh 4 hướng |
Ghế sau | Gập 60:40, chỉnh tay 4 hướng | Không có |
Động cơ | Xăng 1.4L DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng | KAPPA 1.2 |
Hộp số | Vô cấp CVT | AT 4 cấp |
Dung tích | 1.4L | 1.2L |
Công suất cực đại | 98 HP | 85 HP |
Mô men xoắn cực đại | 128Nm | 119Nm |
Tính năng an toàn | Chống bó cứng phanh ABS. | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | ||
Cân bằng điện tử ESC | ||
Camera lùi, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe | ||
Chống lật ROM. | – | |
Kiểm soát lực kéo TCS. | – | |
6 túi khí. | 2 túi khí | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX. | – | |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế trước. | – | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước. | – |