Trong phân khúc hạng A, Vinfast Fadil và Honda Brio là hai mẫu xe đang được bày bán với giá cao nhất khiến nhiều khách hàng đắn đo trong việc chọn lựa. Tuy nhiên, những tính năng tiện ích mà bạn sẽ được trải nghiệm là rất nhiều so với số tiền bỏ ra. Vậy giữa Vinfast Fadil Premium và Honda Brio RS Two – Tone, đâu sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu của bạn? Cùng đến với bài đánh giá chi tiết của chúng tôi ngay sau đây.
Giá xe Vinfast Fadil Premium và Honda Brio RS Two – Tone là bao nhiêu?
Hiện tại, giá niêm yết của Vinfast Fadil bản cao cấp và Brio RS 2 màu đang được hãng công bố như sau:
+ Vinfast Fadil Premium : 472.000.000 VNĐ
=> Tham khảo: Giá xe ô tô VFe34 khuyến mãi (thay thế Fadil bán tại Việt Nam)
+ Honda Brio RS 2 màu : 452.000.000 VNĐ
=> Tham khảo: Giá xe ô tô Morning khuyến mãi (Brio đã ngừng bán tại VN)
Có thể thấy rằng tuy được sản xuất lắp ráp trong nước, mẫu xe đến từ thương hiệu Việt Nam còn có giá cao hơn xe nhập khẩu tới 20 triệu đồng. Mức giá mà khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn một chiếc xe hạng B như Toyota Vios, Hyundai Accent hay Sedan i10. Vậy đâu mới là ưu thế để khách hàng xuống tiền với 2 mẫu xe này?
Những tùy chọn màu sắc trên xe
Nhằm mang đến sự lựa chọn đa dạng và phù hợp với nhu cầu người mua xe, Vinfast Fadil và Honda Brio đều mang đến thiết kế sản phẩm với khá nhiều màu sắc ngoại thất cụ thể gồm:
+ Vinfast Fadil (Cao cấp) : Trắng, Đỏ, Xanh, Cam, Bạc và Xám.
+ Honda Brio RS 2 màu : Trắng, Đỏ, Cam, Bạc và Vàng.
Ngoại thất
Honda Brio RS Two – Tone sở hữu kích thước tổng thể khá lớn so với đối thủ của mình cùng số đo chiều D x R x C = 3817 x 1682 x 1487 (mm). Trong khi đó Vinfast Fadil bản cao cấp chỉ là 3676 x 1632 x 1495 (mm). Điều này giúp cho khoảng không gian giữa các hàng ghế trong xe được thoải mái, rộng rãi hơn trên mẫu xe Honda Brio.
Thiết kế phần đầu xe
Nhìn vào thiết kế phía trước, Honda Brio RS Two – Tone trông có phần cứng cáp và thể thao hơn khá nhiều so với mẫu xe đối thủ. Mặt ca lăng phía trước được sơn đen cùng logo Honda đặt vị trí chính giữa. Kết hợp với đó là thanh ngang kéo dài sang hai bên nối liền cụm đèn pha Halogen mang đến sự nổi bật cho phong cách thiết kế.
Trong khi đó, Xe Vinfast Fadil lại thể hiện sự nhẹ nhàng và nhỏ gọn của mình với hệ thống lưới tản nhiệt dạng bậc thang cùng logo mạ crom chữ “V” sang trọng. Hệ thống đèn pha trên Fadil bản cao cấp sử dụng công nghệ LED tích hợp dải LED định vị ban ngày được đánh giá cao hơn Brio RS 2 màu. Phía dưới là cụm đèn gầm thiết kế dạng tròn mang đến khả năng chiếu sáng tốt khi di chuyển vào điều kiện thời tiết xấu.
Thiết kế phần thân xe
Nhờ sở hữu kích thước chiều dài lớn hơn tới 141 (mm), bởi vậy mà thiết kế trên Honda Brio RS có nhiều lợi thế hơn so với Vinfast Fadil Premium. Phần thân xe trên Honda Brio được kéo dài và vuốt xuôi về phía sau cùng cánh gió lớn tạo cảm giác rất thể thao cho mẫu xe này. Các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe cũng như bộ la zăng 15 inch, 5 chấu khiến nhiều khách hàng cảm thấy thích thú.
Trên Fadil Premium, mẫu xe tuy có phần thua kém về thiết kế nhưng sự tập trung về công nghệ giúp cho nó có thể kéo lại điểm cộng cho mình. Đó là hệ thống gương chiếu hậu có khả năng gập chỉnh điện đầy đủ, trong khi đó Honda Brio RS chỉ có thể gập điện, khá đáng tiếc. Cùng với đó là bộ mâm 15 inch, 5 chấu thể thao khá phù hợp thiết kế tổng thể.
Thiết kế phần đuôi xe
Khi nhìn từ phía sau, thiết kế trên Honda Brio RS 2 màu vẫn cho thấy sự tinh tế và thể thao của mình một cách rõ nét hơn Fadil Premium. Phần cánh gió kéo dài, hệ thống đèn hậu dạng hình thoi cùng cản sau thiết kế phong cách hiện đại nhận được nhiều đánh giá cao từ phía khách hàng.
Ngược lại, Vinfast Fadil lại khá đơn giản khi sở hữu logo chữ “V” mạ crom đặt chính giữa tạo điểm nhấn và hệ thống đèn hậu công nghệ LED cao cấp hơn mẫu xe đối thủ.
Nội thất
Với kích thước tổng thể lớn hơn, Honda Brio RS 2 màu mang đến không gian ngồi trong xe khá thoải mái và rộng rãi hơn mẫu xe đến từ thương hiệu Việt. Đặc biệt là phong cách thiết kế khá thể thao, bắt mắt tạo sức hấp dẫn lớn với người sử dụng.
Hệ thống bảng taplo và điều khiển
So với Vinfast Fadil Premium, thiết kế bảng taplo cùng hệ thống điều khiển trên Brio RS 2 màu được đánh giá khá cao. Sự đầu tư, chau chuốt trong từng thiết kế, các đường kẻ chỉ màu cùng ngoại thất giúp không gian nội thất của mẫu xe càng trở nên sang trọng. Trên Fadil Premium, phiên bản cao cấp sử dụng tone màu thiết kế đen, xám mang tới sự sang trọng. Cùng với đó là hệ thống điều khiển bố trí phù hợp mang đến sự tiện lợi cho người lái trong quá trình sử dụng.
Thiết kế Vô lăng xe
Vô lăng trên cả hai mẫu xe đều sử dụng dạng 3 chấu, chỉnh tay hai hướng cùng các phím tích hợp điều chỉnh âm thanh. Nhiều người cho rằng vô lăng trên Fadil Premium khá to khiến các chị em phụ nữ khó cầm nắm. Riêng Honda Brio RS Two – Tone vô lăng lại không được bọc da như mẫu xe đối thủ.
Trang bị ghế ngồi trên xe
Mặc dù là một mẫu xe có giá ngang ngửa hạng B nhưng Brio RS lại chỉ được trang bị ghế nỉ khiến nhiều khách hàng cảm thấy nuối tiếc. Nhằm đánh vào điểm yếu của đối thủ, Vinfast Fadil bản cao cấp đã bổ sung cho mình ghế da toàn bộ cùng tính năng chỉnh tay 6 hướng cho hàng ghế trước; hàng ghế sau cho khả năng gập ngả 60:40 mang đến sự tiện lợi, thoải mái cho người sử dụng.
Ngoài ra, khoang hành lý trên Fadil Premium là 206L và Honda Brio RS 2 màu là 258L.
So sánh về các trang bị tiện ích trên hai mẫu xe
Xét về công nghệ tiện ích trên xe, cả hai đều cho thấy không hề có sự kém cạnh về trải nghiệm thực tế dành cho khách hàng. Những tính năng tiện ích mà cả Honda Brio RS 2 màu và Fadil Premium đều có gồm:
+ Hệ thống điều hòa tự động;
+ Màn hình cảm ứng (6.2 inch trên Honda Brio và 7 inch trên Fadil Premium);
+ Hệ thống âm thanh 6 loa nghe nhạc;
+ Kết nối USB/ AUX/ điện thoại thông minh;
Ngoài ra, tính năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto, khởi động bằng nút bấm chỉ có trên Honda Brio RS. Bù lại, Vinfast Fadil có cảm biến độ ẩm điều hòa và kết nối Bluetooth.
Đánh giá xe Fadil Premium và Brio RS 2 màu về trang bị động cơ
Động cơ trên Vinfast Fadil sử dụng loại 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng giúp sản sinh công suất tối đa 98 Hp cùng 128 Nm mô men xoắn cực đại. Cùng với đó là hộp số CVT giúp chiếc xe có thể vận hành dễ dàng và cực kỳ mạnh mẽ.
Có phần thua kém hơn đối thủ, Honda Brio RS 2 màu chỉ sử dụng động cơ 1.2L SOHC, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 88 mã lực cùng 110Nm mô men xoắn cực đại. Mẫu xe cũng trang bị hộp số CVT, hệ dẫn động cầu trước giúp chiếc xe vận hành khá tiết kiệm. Mức tiêu hao nhiên liệu trên Honda Brio RS trung bình chỉ 4.9L/ 100Km, trong khi đó Vinfast Fadil bản cao cấp là 5.85L/ 100Km, một sự chênh lệch không hề nhỏ.
Ngoài ra, cả hai mẫu xe đều sử dụng tay lái trợ lực điện, phanh trước/ sau dạng đĩa/ tang trống; hệ thống treo trước/ sau dạng MacPherson/ trục xoắn hoặc dầm xoắn mang lại sự êm ái, an toàn cho chiếc xe trong quá trình di chuyển.
Đánh giá xe Vinfast Fadil Premium và Honda Brio RS 2 màu về trang bị an toàn
Những tính năng an toàn trên Vinfast Fadil Premium bao gồm:
+ Túi khí: 6 chiếc;
+ Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, EBD, BA;
+ Khóa cửa tự động, cân bằng điện tử;
+ Hỗ trợ khởi hành ngang dốc;
+ Tính năng kiểm soát lực kéo, chống lật;
+ Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau.
Trong khi đó, Honda Brio RS bản 2 màu có tính năng an toàn gồm:
+ Túi khí: 2 chiếc;
+ Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, EBD, BA;
+ Nhắc nhở người lái cài dây an toàn;
+ Khung xe G-Con hấp thụ xung lực khi xảy ra va chạm
Tổng kết
Có thể thấy rằng, Honda Brio RS 2 màu sở hữu thiết kế ngoại thất đẹp mắt hơn song các tính năng tiện ích có phần thua kém mẫu xe đến từ thương hiệu Việt. Tuy nhiên, với mức giá ưu đãi hơn cùng phong cách thiết kế thực dụng, vừa đủ của mình. Honda Brio RS vẫn sẽ là đối thủ “đáng gờm” của Vinfast Fadil Premium trong phân khúc hạng A.
Tham khảo: Bảng giá xe điện Vinfast
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS Two-Tone | VinFast Fadil cao cấp |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3817 x 1682 x 1487 | 3676 x 1632 x 1495 |
Đèn pha | Halogen | LED |
Đèn LED chạy ban ngày | Yes | |
Kích thước mâm | 15 inch | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | Bóng thường | LED |
Chiều dài cơ sở | 2405 mm | 2385 mm |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Bọc da, điều chỉnh 2 hướng | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da |
Hàng ghế thứ 2 | Gập lưng ghế | Gập 60:40 |
Điều hòa | AT 1 vùng | AT có cảm biến độ ẩm |
Màn hình cảm ứng | 6.2 inch | 7 inch |
Dàn âm thanh | 6 loa | |
AM/FM, đàm thoại rảnh tay, kết nối điện thoại thông minh, USB | Yes | |
Kết nối Apple Carplay | Yes | No |
Kết nối Bluetooth | No | Yes |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Không |
Động cơ | Xăng 1.2L | Xăng 1.4L |
Hộp số | Vô cấp CVT | |
Công suất cực đại (mã lực) | 88 | 98 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 110 | 128 |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Treo trước | McPherson | |
Treo sau | Trục xoắn | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | |
Túi khí | 2 | 6 |
Phanh ABS, BA, EBD | Yes | |
Nhắc nhở người lái cài dây an toàn, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, công nghệ G-CON | Yes | No |
Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật, cân bằng điện tử | No | Yes |